Gối đỡ vòng bi (bạc đạn) đưa ra phương pháp tiện ích trong việc sử dụng các ứng dụng vòng bi (bạc đạn) lăn tiếp xúc có độ chính xác cao mà không cần thiết phải sản xuất gối đỡ vòng bi (bạc đạn). Cụm gối đỡ vòng bi có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, vì vậy bài viết Tân Đại Long gởi tới bạn đọc sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn các loại gối đỡ.
Nhìn chung cụm gối đỡ vòng bi (bạc đạn) có các đặc điểm sau:
- Khả năng tự lựa.
- Nắp chắn.
- Dễ dàng tháo lắp.
- Có thể hoán đổi các cụm gối đỡ của hãng khác.
- Nhiều chủng loại thích hợp cho từng ứng dụng.
- Chốt giữ không quay ở vành ngoài.
- Thích hợp cho các loại vòng đai khác thường.
- Chân giữ định vị lắp ráp.
Vì cụm gối đỡ vòng bi (bạc đạn) có cùng chung hình dạng giống vòng bi tròn có rãnh sâu, tải trọng tĩnh đáng tin cậy và các chức năng giống như chức băng của vòng bi tròn có rãnh sâu.
PHÂN LOẠI CẤP BẬC GỐI ĐỠ
Loại gối đỡ |
Hình dạng |
Kí hiệu |
Loại gối đỡ |
Hình dạng |
Kí hiệu |
Seri bằng gang Loại gối đỡ tiêu chuẩn. |
P |
UCP |
Seri gang Loại gờ hình thoi |
|
UCFL |
Seri bằng gang Khối tựa dày cho các ứng dụng va chạm. |
IP |
UCPK |
Seri gang Gờ hình thoi chuyển tiếp, trung tâm có thể điều chỉnh. |
|
UCFA |
Seri gang Khối tựa có chiều cao trung tâm cao. |
PH
|
UCPH |
|
||
Seri gang Khối tựa có đáy nhỏ |
PA |
UCPA |
Seri gang Loại gờ một bên. |
|
UCFK |
Seri gang Khối tựa cho đầu tự do. |
|
UCEP |
Seri gang Loại nâng tiêu chuẩn. |
|
UCT |
Seri gang Loại gờ vuông. |
|
UCF |
Seri gang Loại vỏ |
|
UCC
|
Seri gang Loại vuông có đầu nối. |
|
UCFS |
Seri gang Loại giá treo |
|
UCECH |
Seri gang Loại gờ tròn |
|
UCFC |
Seri gang Loại ruột |
|
UC
|
KHE HỞ HƯỚNG KÍNH CỦA VÒNG BI (BẠC ĐẠN) TRÒN
Vòng trong hình trụ: xem lại bài khe hở trong của vòng bi (bạc đạn).
Vòng trong côn: CT2: CN, C3, C4 đối với vòng trong hình trụ CTN . Chùng được xem là sự gia cố vành trong bằng cách lắp chặt với măng xông đẩy.
DUNG SAI TRỤC
Đối với vòng bi (bạc đạn) vòng trong hình trụ:
- Tải trọng bình thường : Dung sai trục h7, h8 hay js7.
- Tải trọng nặng hay tải trọng giao động: Dung sai trục k6, k7 hay m6.
Đối với vòng bi (bạc đạn) vòng trong côn có măng xông kéo: Dung sai trục h9.
NHIỆT ĐỘ LÀM VIỆC CHO PHÉP TỐI ĐA
Khi gối đỡ vòng bi (bạc đạn) được dùng trong điều kiện nhiệt độ cao hơn bình thường, Tân Đại Long có chuẩn bị các thông số đặc biệt ở bảng sau :
SERI |
Vật Liệu Nắp Chắn |
Mỡ |
Phạm vi nhiệt độ làm việc ( ̊ C ) |
Màu slinger |
Seri bạc |
Cao su |
Mỡ Alvania 3 |
-10- + 80 |
- |
Tiêu chuẩn |
Cao su nitrile |
Mỡ Alvania 3 |
-15 + 100 |
Màu đen |
HR4 đối với nhiệt độ cao |
Cao su nitrile |
Superlube 3 |
Nhiệt độ bình thường +120 |
Màu vàng |
HR5 đối với nhiệt độ cao |
Cao su silicon |
Superlube 3 |
Nhiệt độ bình thường +200 |
Màu vàng |
HR23 đối với nhiệt độ cao |
Cao su silicon |
Mỡ chứa flourin |
Nhiệt độ bình thường +230 |
Màu đen |
CR2A đối với nhiệt độ thấp |
Cao su silicon |
Mỡ Aero shell |
-40 + Nhiệt độ bình thường |
Màu trắng |
Trong trường hợp gối đỡ vòng bi (bạc đạn) có thông số nhiệt độ cao, nên xem xét việc giảm tải trọng cơ bản và khe hở hướng tâm nên lớn hơn khe hở bình thường.
Nếu có sự khác biệt lớn về nhiệt độ giữa vành trong vành ngoài, nên xác định khe hở trong hướng tâm.
Lưu ý: Nếu nhiệt độ làm việc quá 150 ̊C, kiểm tra cẩn thận, cần phải có khe hở trong hướng tâm. Trong trường hợp này, cần liên hệ với Tân Đại Long để được tư vấn làm việc.
Tân Đại Long là một trong những nhà cung cấp gối đỡ vòng bi (bạc đạn) thương hiệu KG và ASAHI hàng đầu tại thị trường miền Nam. Chúng tôi luôn dự trữ một số lượng lớn các loại gối đỡ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mọi thông tin đặt hàng vui lòng liên hệ: 08.3969.9384.