Vòng bi tròn tiếp xúc góc hay còn được gọi là vòng bi ốc bích. Vậy cấu tạo, đặc điểm, mức tải trọng của vòng bi ốc bích như thế nào? Tân Đại Long gởi tới bạn đọc qua bài viết sau:
THIẾT KẾ VÒNG BI TRÒN TIẾP XÚC GÓC
Các rãnh chạy của vành trong và vành ngoài của vòng bi này được chế tạo với góc tiếp xúc. Vòng bi này là loại không thể tách rời. Các viên bi được lắp vào kết cấu vòng trong đối diện, số viên bi được lắp nhiều hơn so với vòng bi tròn có rãnh sâu.
-
Vòng bi tròn tiếp xúc góc một dãy
Loại vòng bi này được thiết kế với 3 góc tiếp xúc khác nhau theo như bảng sau:
Kí hiệu góc tiếp xúc |
Ví dụ số vòng bi |
Góc tiếp xúc (α) |
Tốc độ |
So sánh khả năng tải trọng (2) |
Mặt cắt |
|
Tải trọng hướng tâm (X) |
Tải trọng hướng trục (Y) |
|||||
A |
7205 (1) |
30° |
- |
- |
- |
|
B |
7205B |
40° |
Ít hơn |
Ít hơn |
Lớn hơn |
|
C |
7205C |
15° |
Lớn hơn |
Lớn hơn |
Ít hơn |
*Ghi chú: (1) Bỏ kí hiệu góc tiếp xúc “A”.
(2) Tải trọng hướng trục chỉ được đặt một hướng.
Thông thường, vòng cách của vòng bi ốc bích A, B có cấp chính xác cao (JIS/ISO cấp 5 hoặc cao hơn) vòng cách bằng thép gia công, bằng đồng thau, nhựa phenolic hoặc polyamide.
Vòng bi ốc bích C được chế tạo với độ chính xác cao JIS/ISO cấp 5 hoặc cao hơn. Vòng cách chế tạo bởi nhựa phenolic hoặc polyamide.
-
Vòng bi tròn tiếp xúc góc ghép đôi
Vòng bi tròn tiếp xúc góc rất ít khi được sử dụng đơn chiếc mà thông thường được kết hợp bởi 2 hoặc nhiều cái.
Vòng bi tròn tiếp xúc góc loại ghép đôi có độ chính xác cao hơn (JIS/ISO cấp 5 hoặc cao hơn) được sử dụng cho trục quay máy gia công kim loại.
(1) Lắp lưng đối lưng
(2) Lắp mặt đối mặt
(3) Lắp song song
Khe hở của tửng cặp được điều chỉnh chính xác khi xuất xưởng. Không được để lẫn nhau.
Khả năng chịu tải của vòng bi tiếp xúc góc ghép đôi được thể hiện ở bảng sau:
Hình dạng |
Khoảng cách trung tâm tải trọng (a) |
Khả năng tải trọng |
Độ vững chắc tải trọng chuyển động |
Mặt cắt |
Lưng đối lưng |
Dài |
|
Lớn hơn |
|
Mặt đối mặt |
Ngắn |
|
Ít hơn |
|
Song song |
- |
|
- |
|
-
Vòng bi tròn tiếp xúc hai dãy
Loại vòng bi này được chế tạo với 2 góc tiếp xúc như bảng sau:
Kí hiệu góc tiếp xúc |
Góc tiếp xúc (α) |
Vi dụ số vòng bi |
Không |
20° |
5205 |
A |
30° |
5205 A |
Vòng bi tròn tiếp xúc hai dãy còn được gọi là vòng bi tròn dày hai hàng đạn. Cấu trúc của loại vòng bi này tương tự như hai vòng vòng bi tròn tiếp xúc một dãy ghép cặp theo kiểu LƯNG ĐỐI LƯNG. Do đó lượng bi lắp vào mỗi dãy ít hơn so với vòng bi ốc bích.
Vòng bi loại này này chịu được lực dọc trục và lực moment.
Vòng bi này được chế tạo với vòng cách bằng thép dập. Một số chủng loại có nắp chắn mỡ bằng sắt (ZZ) hoặc nắp cao su (2RS).
-
Giới hạn tốc độ
Với vòng bi tiếp xúc góc, tra cứu bảng kích thước cho biết giới hạn tốc độ với vòng cách bằng thép gia công hoặc polyamide, vòng bi có vòng cách bằng thép dập thì tốc độ giới hạn nhân với 0.8.
Đối với loại vòng bi tiếp xúc góc C, tốc độ giới hạn được áp dụng theo cấp chính xác 5 hoặc cao hơn.
Tốc độ giới hạn được áp dụng với loại dầu hoặc mỡ bôi trơn chất lượng cao và lượng chất bôi trơn phù hợp với tải trọng nhẹ. Khi vòng bi tròn tiếp xúc góc được ghép đôi bởi 2 hay nhiều cái hoặc với tải trọng đặt trước lớn thì việc giới hạn tốc độ được giảm xuống.
-
Lưu ý khi sử dụng
Nếu vòng bi hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt như quá gần với tốc độ giới hạn, nhiệt độ cao và độ rung cao, đối với trường hợp này đề nghị tham khảo với bộ phận kỹ thuật của Tân Đại Long.
Nhiệt độ làm việc của vòng bi với vòng cách polyamide không vượt quá 120°C
Vòng bi tiếp xúc góc ghép đôi không được để lẫn lộn với các loại vòng bi khác.
Khi vòng bi ghép đôi yêu cầu tải trọng trọng đặt thêm tùy ý, thảm khảo thêm ý kiến với Tân Đại Long. Mọi thông tin vui long liên hệ: 08.3969.9384