1. Giới thiệu về JTEKT - Hãng sản xuất vòng bi Koyo

Công ty Koyo Seiko được thành lập vào năm 1921 bởi ông Mr. Ikeda. Những thập kỷ sau đó và đến ngày nay, Koyo là một trong những nhà sản xuất hàng đầu về vòng bi (bạc đạn) và hệ thống lái tự động.

Vào tháng 1/2006, với sự hợp nhất của hai công ty Koyo Seiko Co., Ltd và Toyoda Machine works, Ltd, tập đoàn JTEKT được thành lập. JTEKT hiện có có trụ sở chính đặt tại thành phố Osaka, Nhật Bản. Tập đoàn này phát triển mạnh mẽ trên khắp các châu lục như châu Âu, Châu Á, Mỹ và Mỹ Latin.

Với các hoạt động tập trung vào 4 lĩnh vực chính: vòng bi, hệ thống tay lái, hệ thống truyền lực và công cụ máy, JTEKT đã đáp ứng được các yêu cầu khắt khe từ phía khách hàng, đạt được sự tín nhiệm cao trên thị trường.

Nhờ áp dụng những tiêu chuẩn kinh doanh cao, nền tảng kỹ thuật vững chắc, JTEKT không ngừng đổi mới và phát triển. Tham vọng của tập đoàn này là sẽ chiếm vị trí trong top 10 nhà cung ứng các bộ phận máy tự động. Về các lĩnh vực chính, tập đoàn vẫn tiếp tục phát triển để cho những sản phẩm chất lượng cao và đáng tin cậy.

Tập đoàn JTEKT hiện nay là nhà sản xuất hệ thống tay lái hàng đầu ở Nhật Bản và đứng thứ 2 trên thế giới. Cho ra đời những sản phẩm chất lượng cao và hiệu suất hoạt động hiệu quả, sản phẩm của JTEKT được nhiều nhà sản xuất ô tô, sản xuất công nghiệp trên khắp thế giới tin dùng. Tập đoàn này cũng được xem như là nhà sản xuất đầu tiên phát triển các hệ thống lái trợ lực điện và thủy điện.

Hiện nay, vòng bi Koyo được xem như là nhãn hiệu vòng bi của JTEKT (ban đầu là của công ty Koyo Seiko). JTEKT có khả năng sản xuất vòng bi siêu lớn với đường kính ngoài lên đến 7m, những vòng bi kích thước nhỏ, đường kính trong chỉ một mm.

Sự tối ưu hóa vật liệu sản xuất vòng bi cùng với áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất, JTEKT đã phát triển loại vòng bi gốm và nhiều loại vòng bi có thể hoạt động trong môi trường khắc nghiệt để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngành công nghiệp hiện đại. Tập đoàn được xem là nhà tiên phong trong công nghệ sản xuất vòng bi trên thế giới.

JTEKT hiện sở hữu 18 nhà máy ở 7 nước và hình thành trung tâm nghiên cứu và phát triển đặt tại 3 quốc gia. Koyo cung cấp những giải pháp sáng tạo cho các nhà sản xuất thiết bị cũng như sản phẩm cho thị trường người tiêu dùng cuối, một số thị trường chính như máy tự động, nông nghiệp và xây dựng, công nghiệp nặng, hộp số, bộ phận giảm tốc, motor điện và các loại máy móc nói chung. JTEKT đạt được chứng chỉ tiêu chuẩn quốc tế ISO/TS 16949 cho tất cả các sản phẩm vòng bi và cơ sở kinh doanh.

Bên cạnh đó, JTEKT cũng áp dụng các nghiên cứu kỹ thuật trong quá trình phát triển 4 dòng sản phẩm chính để phát triển các dòng sản phẩm bổ sung như tự động hóa nhà máy, công cụ chính xác, lò xử lý nhiệt, thiết bị điện và các sản phẩm khác.

2. Ứng dụng của vòng bi Koyo

Vòng bi Koyo (bạc đạn Koyo) được ứng dụng đa dạng trong rất nhiều ngành nghề như những ngành công nghệ cao, công nhiệp, nông nghiệp, xây dựng, y tế ... Trong đời sống hằng ngày, ta có thể bắt gặp ứng dụng của vòng bi Koyo ở các thiết bị như cưa máy, máy cắt cỏ, máy bơm nước ... Bạn có thể xem ứng dụng của vòng bi Koyo tại đây.

3. Các loại vòng bi Koyo

- Angular Contact Ball Bearings

Angular Contact Ball Bearings

Là loại vòng bi dùng trong các ứng dụng yêu cầu vòng bi có độ chính xác cao và hoạt động với tốc độ lớn. Về kích thước vòng bi, bạn chú ý đến các thông số về đơn vị tính (có thể bằng inches hay hệ mét), đường kính ngoài và độ dày vòng ngoài. Về hiệu năng, bạn chú ý đến các thông số như tốc độ định mức, tải trọng hướng kính tĩnh và tải trọng hướng kính động.

Loại vòng bi này có các loại kiểu seals (lớp che kín) và shield (lớp chắn) khác nhau. Seals và shield nhằm bảo vệ vòng bi không bị lây nhiễm bởi bụi bẫn và thất thoát chất bôi trơn. Seals giúp bảo vệ vòng bi tốt hơn khỏi bụi bẫn cũng như thất thoát chất bôi trơn, nhưng sẽ làm giảm tốc độ vận của vòng bi. Seals và shield có thể có một lớp hay hai lớp ( single/double seal or single/double shield).

Chất liệu làm loại vòng bi này bao gồm thép không gỉ, nhựa, chất lai gốm (ceramic hybrid). Vòng bi có thể được mạ thêm cadmium hay chrome.

- Deep Groove Ball Bearings

Deep Groove Ball Bearings

Loại vòng bi này có rất nhiều kích cỡ khác nhau. Đây là loại vòng bi phổ biến trong dòng vòng bi lăn. Vòng bi này có thể hỗ trợ cả tải trọng hướng kính và tải trọng hướng trục một cách đồng thời. Loại vòng bi này được thiết kế khép kín vì vậy bạn không cần bổ sung chất bôi trơn khi lắp mới.

- Tapered Roller Bearings

Tapered Roller Bearings

Loại vòng bi này bao gồm một vòng trong (inner ring) và một vòng ngoài (outer ring), vòng ngoài (outer ring), vòng cách và con lăn để giúp phân bố tải đều. Nó có khả năng chịu tải hướng kính và hướng trục lớn khi vận hành ở tốc độ trung bình. Vòng bi gồm các loại như một dãy, hai dãy hay bốn dãy.

Vật liệu làm loại vòng bi này là thép hợp kim hay thép có hàm lượng carbon thấp. Đối với một số ứng dụng đặc biệt, vòng bi có thể được làm từ thép chịu lực và có hàm lượng carbon cao.

- Needle Roller Bearings

Needle Roller Bearings

Còn gọi là vòng bi lăn kim, được sử dụng trong những ứng dụng yêu cầu tiết kiệm không gian, đáp ứng tải ở một tốc độ nào đó. Kích cỡ (bore size) của loại vòng bi này từ 3 mm đến 165 mm. Vòng bi được ứng dụng trong bộ truyền động xe hơi - xe tải, máy nông nghiệp - xây dựng, động cơ hai chu kỳ, máy bơm và máy nén khí.

- Spherical Roller Bearings

Spherical Roller Bearings

Loại vòng bi này được dùng trong các ứng dụng yêu cầu vòng bi vận hành với tốc độ thấp và có khả năng chịu tải lớn. Vòng bi chia thành các loại như R, RH(R) và RHA. Chất liệu làm vòng bi là từ thép hợp kim hay thép có hàm lượng carbon thấp. Vòng bi có thể được mạ chrome để gia tăng độ bền.

- Cylindrical Roller Bearings

Cylindrical Roller Bearings

Gồm các loại vòng bi một dãy, hai dãy và bốn dãy. Loại vòng bi này bao gồm vành tì trục, viền (bore) côn hay viền song song, những lỗ và những rãnh giữ chất bôi trơn. Vòng bi có khả năng chịu lực tải hướng kính và lực tải hướng trụ cao. Vật liệu làm vòng bi cũng làm từ thép hợp kim hay thép có hàm lượng carbon thấp. Với một số ứng dụng đặc biệt, vòng bi có thể được làm từ thép tôi cứng, hàm lượng carbon cao và chịu lực lớn.

Loại vòng bi này được sử dụng đa dạng trong các thiết bị ở lĩnh vực như khai thác mỏ, sản xuất dầu mỏ, năng lượng, truyền tải điện, chế biến xi măng, tái chế kim loại ... Vòng bi ngoài có khả năng chịu tải lớn còn có khả năng đáp ứng với những ứng dụng yêu cầu tốc độ cao. Nhờ việc tách biệt vòng trong và vòng ngoài, loại vòng bi này có thể tháo, lắp một cách dễ dàng.

- Thrust Bearings

Thrust Bearings

Loại vòng bi này được thiết kế để chịu tải trọng hướng trục theo một hướng, một số dòng sản phẩm sau này có thể chịu tài ở cả hai hướng. Vòng bi không thích hợp với những ững dụng yêu cầu tải hướng kình và tốc độ quay cao. Vòng bi có khả năng tự điều chỉnh xếp thẳng hay theo độ nghiêng của trục. Chất bôi trơn cho loại vòng bi này được dùng bằng dầu.

- Exsev & Ceramic Special Environment Bearings

Đây là loại vòng bi đặc biệt, được thiết kế để vận hành trong các môi trường khắt khe như yêu cầu về độ sạch, hoạt động trong môi trường bụi bẩn, nhiệt độ cao, dễ bị ăn mòn.

Exsev & Ceramic Special Environment Bearings